Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

(đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương)

 

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là hoạt động hiện nay đang được Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ. Việc các cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài sẽ giúp cho nhà đầu tư khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài hiện được quy định tại Luật đầu tư năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo đó, chia làm 2 loại dự án đầu tư như sau:

  • Dự án đầu tư cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và;
  • Dự án đầu tư không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trong phạm vi bài viết này, GLaw cung cấp đến Quý khách hàng trình tự và thủ tục cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

1. Điều kiện nhà đầu tư phải đáp ứng khi đầu tư ra nước ngoài:

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Luật Đầu tư hiện hành;
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện;
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép;
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài;
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

2. Thành phần hồ sơ

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp yêu cầu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài.

3. Thời gian và quy trình xử lý:

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.

4. Kết quả: Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.

Sau khi được cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài, Nhà đầu tư tiến hành đăng ký kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư và thực hiện các thủ tục mở tài khoản vốn, chuyển vốn ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

 

GLaw Vietnam

Chúng tôi cung cấp dịch vụ Tư vấn luật, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp Việt Nam
Làm giấy phép kinh doanh

Hotline: 0945 929 727
Email: info@glawvn.com