Mẫu hợp đồng lao đông không thời hạn theo quy định

Mẫu hợp đồng lao đông không thời hạn theo quy định

Hợp đồng lao động không thời hạn là một loại hợp đồng lao động được quy định bởi Pháp Luật, và đây là loại hợp đồng phát sinh khi mà 2 bên không xác định thời gian và thời điểm chấm dứt hợp đồng. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết nhằm giúp bạn hoàn thành bản hợp đồng theo đúng chuẩn, tiết kiệm thời gian theo đúng luật lao động mới nhất 2021.

Tên đơn vị

Số:…/….    

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Số: ………………/HĐLĐ

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại ……………………………………………………

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A): …………………………………………………………………

Đại diện Ông/Bà: …………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………

NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B): ………………………………………………………………………..

Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………

Sinh năm: …………………………………………………………………………………………

Quốc tich: …………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

Số CMTND: ………………………………………………………………………………………

Số sổ lao động (nếu có): ……………………………………………………………………..

Cả hai đồng ý ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết tuân thủ các điều khoản và điều kiện sau:

 

Điều 1: Điều khoản chung

Loại Hợp đồng lao động: …………………………………………………………………………

Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………

Bộ phận làm việc: Phòng ……………….. Chức danh nghề nghiệp (vị trí công tác): …………………….

Nhiệm vụ công việc như sau:

•    Thực hiện công việc phù hợp với chức danh nghề nghiệp dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

•    Phối hợp với các phòng ban, bộ phận khác trong Công ty để tối đa hóa hiệu quả công việc.

•    Hoàn thành các công việc khác tùy theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Hội đồng quản trị (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Chế độ làm việc

Thời gian làm việc: ……………………………………………………………………………

Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:

– Buổi sáng : 8h00 – 12h00

– Buổi chiều: 13h30 – 17h30

– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

Được làm thêm giờ theo tính chất công việc của công ty và vẫn đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về làm thêm giờ.

Công ty sẽ cấp phát các dụng cụ, thiết bị để phục vụ quá trình làm việc.

Điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và Nghĩa vụ của lao động

1.    Nghĩa vụ

•    Thực hiện công việc với tâm huyết và sự tận tụy, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng lời nói) của Ban lãnh đạo Công ty (và các cá nhân khác). do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ủy quyền).

•    Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu

•    Biết và chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, văn hóa công ty, nội quy lao động cùng các chủ trương và chính sách của Công ty.

•    Bồi thường các hành vi vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật của Nhà nước.

•    Tham dự đầy đủ và nhiệt tình các buổi đào tạo, tập huấn, hội thảo do Phòng hoặc Công ty tổ chức.

•    Tuân thủ các cam kết trong Hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

•    Đóng các loại bảo hiểm, thuế …. đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trường hợp người lao động được cử đi đào tạo thì người lao động phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết làm việc lâu dài cho Công ty sau khi hoàn thành khóa học và được hưởng đầy đủ lương và các quyền lợi. Những người khác được hưởng khi là nhân viên.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo, người lao động không tiếp tục hợp tác với công ty thì người lao động phải hoàn trả 100% phí đào tạo và các quyền lợi đã nhận trong thời gian đào tạo.

Quyền lợi

a) Tiền lương và phụ cấp:

Lương chính:…. VNĐ / tháng.

Phụ cấp trách nhiệm: ….. đồng / tháng

Phụ cấp thực hiện công việc: Theo đánh giá của cấp quản lý.

Mức lượng thưởng hiệu quả: Theo quy định từng phòng ban tại công ty.

Công tác phí: Tùy từng vị trí mà người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

Hình thức trả lương: chuyển khoản.

b) Các quyền lợi khác:

Khen thưởng: Người lao động được động viên về vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công việc hoặc theo quy định của công ty.

Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế lương của Công ty. Lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ, không vi phạm nghuên tắc chung, không bị xử lý kỷ luật, đủ điều kiện về thời gian theo quy định về tiền lương thì được xét nâng lương.

Chế độ nghỉ phép: Theo quy định chung của Nhà nước

Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (chiều thứ 7 và chủ nhật).

Nghỉ phép năm: Người lao động đã ký hợp đồng chính thức và có 12 tháng làm việc năm sẽ được nghỉ phép năm (01 ngày nghỉ / 01 tháng, 12 ngày nghỉ / 01 năm). Đối với người lao động có thời gian làm việc dưới 12 tháng thì ngày nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ số giờ làm việc.

Ngày nghỉ: Các ngày nghỉ lễ. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng vào ngày chủ nhật sẽ được nghỉ bù vào ngày hôm trước hoặc ngày hôm sau tùy theo tình hình cụ thể mà BGĐ sẽ chỉ đạo.- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước.

Quyền lợi: Người lao động được chấm dứt hợp đồng, thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Thỏa thuận khác: Công ty có quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối với người lao động có kết quả đánh giá kết quả công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1.    Nghĩa vụ

Thực hiện đầy đủ các điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký kết.

2.    Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động

•    Quản lý nhân viên đã hoàn thành công việc theo Hợp đồng (phân công, điều động công việc cho nhân viên theo chức năng chuyên môn).

•    Được quyền điều động, tạm hoãn, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các hình thức kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và Quy chế nội bộ của Công ty trong thời gian thực hiện hợp đồng. Có hiệu lực.

•    Tạm đình chỉ, chấm dứt hợp đồng, xử lý kỷ luật người lao động theo quy định của Pháp luật và nội quy lao động của Công ty.

•    Có quyền yêu cầu bồi thường, khiếu nại với các cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hoặc các điều khoản trong hợp đồng này.

Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1.    Người sử dụng lao động

Theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây:

•    Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

•    Người lao động ốm đau, tai nạn điều trị đủ 12 tháng liên tục đối với người lao động theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn 06 tháng liên tục đối với người lao động theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và vượt quá nửa thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa phục hồi.

•    Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục hậu quả mà vẫn buộc phải giảm sản xuất, giảm chỗ làm việc;

•    Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 33 của Bộ luật này.

•    Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

•    Người lao động đã vi phạm kỷ luật mức sa thải.

•    Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản và lợi ích của Công ty.

•    Người lao động đang xử lý kỷ luật đến mức thuyên chuyển công tác mà tái phạm.

•    Người lao động tự ý nghỉ việc 5 ngày / 1 tháng và 20 ngày / năm.

•    Người lao động vi phạm Luật Nhà nước.

•    Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động biết: Ít nhất 45 ngày.

•    Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 ngày.Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

2.    Người lao động

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày.

Điều 6: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên muốn thay đổi nội dung hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày và ký Phụ lục hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện thỏa thuận, hai bên vẫn thực hiện theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng các điều khoản và quy định đã ghi trong Hợp đồng lao động.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Các vấn đề về lao động không quy định trong Hợp đồng lao động này được áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, Nội quy lao động và Luật Lao động.

Khi hai bên ký Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động có giá trị như nội dung của hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Phòng hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày… tháng… năm 20. ..

Hợp đồng được lập tại:…………………………………………………………………………

NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

GLaw Vietnam

Chúng tôi cung cấp dịch vụ Tư vấn luật, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp Việt Nam
Làm giấy phép kinh doanh

Hotline: 0945 929 727
Email: info@glawvn.com