Luật đấu thầu mới nhất 2013 số 43/2013/QH13

Luật đấu thầu mới nhất 2013 số 43/2013/QH13

Luật đấu thầu mới nhất của Quốc hội 43/2013/QH13 quy định và hướng dẫn cụ thể về các quy định trong đấu thầu, trách nhiệm các bên liên quan trong công tác đấu thầu nhằm đảm bảo công bằng, minh bạch và tính pháp lý trong việc thực hiện.

 

LUẬT

ĐẤU THẦU

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Đấu thầu.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu, bao gồm:

1. Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây dựng công trình phục vụ:

a) Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Dự án đầu tư phát triển doanh nghiệp nhà nước;

c) Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử dụng vốn nhà nướcvốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở xuống hoặc ít hơn 30% nhưng tổng mức đầu tư của dự án trên 500 tỷ đồng;

d) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước để duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

đ) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;

e) Mua hàng hóa dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước;

g) Mua thuốc, vật tư y tế bằng vốn nhà nước; nguồn kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bhyt, nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và các khoản thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập;

2. Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam mà dự án sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở xuống hoặc ít hơn 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;

3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự án đầu tư có sử dụng đất;

4. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Điều 1 của Luật này.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này được chọn áp dụng quy định của Luật này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật này, bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Điều 3. Áp dụng Luật đấu thầu mới nhất, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế

1. Hoạt động đấu thầu trong phạm vi điều chỉnh của Luật này phải tuân thủ các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan.

2. Trường hợp lựa chọn đấu thầu cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp nhà nước; thực hiện gói thầu thuộc dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư được lựa chọn thì doanh nghiệp phải ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp trên cơ sở bảo đảm mục tiêu công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

3. Đối với việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế đó.

4. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là điều ước quốc tế theo quy định của Luật này thì phải áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, đặt cọc hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm đấu thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian quy định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và hồ sơ đề nghị.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư.

3. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn, năng lực thực hiện hoạt động đấu thầu, bao gồm:

a) Nhà đầu tư, tổ chức do nhà đầu tư quyết định thành lập, lựa chọn;

b) Đơn vị dự toán sử dụng trực tiếp vốn mua sắm thường xuyên;

c) Đơn vị mua sắm tập trung;

d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức 30 tuổi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.

Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư

1. Nhà thầu, chủ đầu tư là tổ chức có đủ điều kiện sau đây:

a) Đã đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động;

b) Kế toán tài chính độc lập;

c) Không trong quá trình giải quyết; không bị kết luận là phá sản, mất khả năng thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật;

d) Đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;

e) Không bị cấm đấu thầu;

g) Có tên trong danh sách ngắn trong trường hợp lựa chọn danh sách ngắn;

h) Hợp tác với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước cho nhà thầu nước ngoài khi tham gia đấu thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia bất kỳ phần nào của gói thầu.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân đủ điều kiện đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật nước mà cá nhân đó là công dân;

b) Có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;

c) Đăng ký hoạt động pháp lý theo quy định của pháp luật;

d) Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

đ) Không bị cấm đấu thầu.

3. Nhà thầu, nhà đầu tư có điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham gia dự thầu theo mức độ độc lập hoặc liên danh; trường hợp là thành viên liên danh thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu thành viên liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm cá nhân của từng thành viên liên đới.

Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển phải độc lập về pháp lý, độc lập về tài chính với tư vấn để lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; thẩm định hồ sơ quan tâm, hồ sơ đề nghị; thẩm định kết quả mời quan tâm và kết quả sơ bộ.

2. Nhà thầu phải độc lập về mặt pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà đầu tư, bên mời thầu;

b) Tư vấn lập, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, dự toán thiết kế; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu đó;

c) Nhà thầu khác tham gia gói thầu đấu thầu hạn chế.

3. Tư vấn giám sát việc thực hiện hợp đồng phải độc lập về mặt pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng và tư vấn kiểm tra gói thầu đó.

4. Nhà đầu tư tham gia dự thầu phải độc lập về mặt pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Tư vấn đấu thầu dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất đến ngày ký hợp đồng dự án;

b) Tư vấn thẩm định dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất đến ngày ký hợp đồng dự án;

c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.

– Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung tại Điểm đ khoản 1 Điều 99 Luật số 64/2020/QH14

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

GLaw Vietnam

Chúng tôi cung cấp dịch vụ Tư vấn luật, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp Việt Nam
Làm giấy phép kinh doanh

Hotline: 0945 929 727
Email: info@glawvn.com