Danh mục thuốc bảo vệ thực vật mới nhất

DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT MỚI NHẤT

Thông tư 10/2019/TT-BNNPTNT đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành vào ngày 20/09/2010 nhằm liệt kê những điểm mới danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam. Thông tư 10/2019/TT-BNNPTNT chính thức có hiệu lực ngày 05/11/2019 và thay thế Thông tư 03/2018/TT- BNNPTNT ngày 9/02/2018, Thông tư 13/2018/TT- BNNPTNT ngày 8/10/2018.

Cụ thể, danh mục thuốc bảo vệ thực vật được cấm sử dụng tại Việt Nam như sau:

  • Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
  • Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
  • Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
  • Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.

I. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản

  1. Aldrin: Aldrex, Aldrite…

  2. BHC, Lindane: Beta – BHC, Gamma – HCH, Gamatox 15EC, 20EC, Lindafor, Carbadan 4/4G, Sevidol 4/4G

  3. Cadmium compound (Cd): Cadmium compound (Cd)

  4. Carbofuran: Kosfuran 3GR, Vifuran 3GR, Sugadan 30GR, Furadan 3GR

  5. Chlordane: Chlorotox, Octachlor, Pentichlor…

  6. Chlordimeform: Các loại thuốc BVTV có chứa Chlordimeform

  7. DDT: Neocid, Pentachlorin , Chlorophenothane…

  8. Dieldrin: Dieldrex, Dieldrite, Octalox…

  9. Endosulfan: Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, Tigiodan 35ND, Thasodant 35EC, Thiodol 35ND

  10. Endrin: Hexadrin…

  11. Heptachlor: Drimex, Heptamul, Heptox…

  12. Isobenzen: Các loại thuốc BVTV có chứa Isobenzen

  13. Isodrin: Các loại thuốc BVTV có chứa Isodrin

  14. Lead (Pb): Các loại thuốc BVTV có chứa Lead (Pb)

  15. Methamidophos: Dynamite 50SC, Filitox 70SC, Master 50EC, 70SC, Monitor 50EC, 60SC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70DD, Tamaron 50EC…

  16. MethylPArathion: Danacap M 25, M 40; Folidol – M 50EC; Isomethyl 50ND; Metaphos 40EC, 50EC; (MethylPArathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50ND; Wofatox 50EC …

  17. Monocrotophos: Apadrin 50SL, Magic 50SL, Nuvacron 40SCW/DD, 50SCW/DD, Thunder 515DD…

  18. Parathion Ethyl: Alkexon, Orthophos, Thiopphos …

  19. Sodium Pentachlorophenate monohydrate: Copas NAP 90G, PMD4 90 bột, PBB 100 bột

  20. Pentachlorophenol: CMM 7 dầu lỏng

  21. Phosphamidon: Dimecron 50 SCW/ DD…

  22. Polychlorocamphene: Toxaphene, Camphechlor, Strobane

  23. Trichlorfon (Chlorophos): Biminy 40EC, 90SP; Địch Bách Trùng 90SP; Dilexson 90WP; Dip 80SP; Diptecide 90WP; Terex 50EC, 90SP; Medophos 50EC, 750EC; Ofatox 400EC, 400WP; Batcasa 700EC; Cylux 500EC; Cobitox 5GR

II. Thuốc trừ bệnh

  1. Arsenic (As): Các hợp chất hữu cơ của thạch tín (dạng lỏng) Các hợp chất hữu cơ của thạch tín (dạng khác)

  2. Captan: Captane 75WP, Merpan 75WP…

  3. Captafol: Difolatal 80WP, Folcid 80WP… (dạng bình xịt) Difolatal 80WP, Folcid 80WP… (dạng khác)

  4. Hexachlorobenzene: Anticaric, HCB… (dạng bình xịt) Anticaric, HCB… (dạng khác)

  5. Mercury (Hg): Các hợp chất của thủy ngân (dạng bình xịt) Các hợp chất của thủy ngân (dạng khác)

  6. Selenium (Se): Các hợp chất của Selen

III. Thuốc trừ chuột

  1. Hợp chất của Tali (Talium compond (Tl))

IV. Thuốc trừ cỏ

  1. 2.4.5T: Brochtox, Decamine, Veon… (dạng bình xịt) Brochtox, Decamine, Veon… (dạng khác)

 

Bên cạnh đó, theo quy định chuyển tiếp các thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Chlorpyrifos ethyl và Fipronil chỉ được sản xuất, nhập khẩu đến ngày 12/2/2020; chỉ được buôn bán sử dụng đến ngày 12/02/2021. 

 

Ngoài ra, công ty Luật Glaw Vietnam chuyên tư vấn thủ tục nhập khẩu phân bón. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp đang có nhu cầu nhập khẩu phân bón hoặc muốn tìm hiểu thêm về thủ tục có thể liên hệ Hotline: 0945.929.727 hoặc email: info@glawvn.com.