Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CHO

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

A- Văn bản pháp luật điều chỉnh:

  • Luật đầu tư 2014

  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư (Nghị định 118/2015/NĐ-CP).

Nhà đầu tư nước ngoài có nhiều hình thức đầu tư vào Việt Nam. Theo đó, tùy vào từng cách thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài cần phải thực hiện các thủ tục tương ứng cho từng hình thức sao cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

B- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư 2014 quy định các trường hợp phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    • Có tổ chức kinh tế quy định tại mục 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
    • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại mục 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

I. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương

  • Theo quy định hiện nay, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư được phân chia rõ ràng và cụ thể tùy thuộc vào quy mô và tính chất của dự án (thường những dự án này ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, kinh tế, xã hội) bao gồm: các dự án thuộc quyết định chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chỉnh phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Đối với các dự án đầu tư này, nhà đầu tư phải xin quyết định chủ trương. Tùy vào quy mô của từng dự án, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của những cơ quan nhà nước có liên quan để thẩm định hồ sơ và sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

II. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2014; Điều 29,30,31 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, quy trình xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:

2.1 Quy trình thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Mục tiêu của dự án không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, điều kiện đối với đối tác Việt Nam tham gia đầu tư, các điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.

2.2 Hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để nộp cho Cơ quan đăng ký đầu tư

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

2.3 Thời gian thực hiện: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.4 Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2014 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 28 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, cụ thể:

* Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

* Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau đây:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

* Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

 

GLaw Vietnam

Chúng tôi cung cấp dịch vụ Tư vấn luật, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp Việt Nam
Làm giấy phép kinh doanh

Hotline: 0945 929 727
Email: [email protected]