Hướng dẫn quyết toán thuế tncn mới nhất

Hướng dẫn quyết toán thuế tncn 2018 – 2019 – 2020 – 2021

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có phát sinh trả công thu nhập. Bắt buộc phải khai báo với cơ quan thuế, việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân giúp cơ quan thuế có cơ sở hoàn thuế và bù trừ vào kỳ sau hoặc phải đóng thêm thuế kịp thời tránh bị xử lý hành chính hoặc truy tố. Hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp bài viết hướng dẫn quyết toán thế tncn 2018.

I. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN

Thuế TNCN trên thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:

  • Tổng thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập tính thuế * mức thuế suất

 

Trong đó:

  • Khoản thu nhập tính thuế = Khoản thu nhập chịu thuế – Các khoản khấu trừ

Thu nhập chịu thuế được tính như sau:

  • Khoản thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn trừ.

II. Cá nhân phải quyết toán thuế tncn

Các cá nhân có thu nhập từ tiền lương và tiền lương không được phép trả thu nhập cuối cùng về thuế thay thế. Sau đó kê khai quyết toán thuế trực tiếp cho cơ quan thuế. 

Trường hợp tổ chức nộp thuế không cấp hồ sơ khấu trừ thuế cho cá nhân. Bởi vì tổ chức trả thu nhập đã ngừng hoạt động. Cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân. Tài liệu khấu trừ thuế là tùy chọn.

Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán. Và việc tiếp nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh số tiền mà đơn vị, tổ chức chi trả thu nhập ở nước ngoài thanh toán. Hãy theo dõi các bước dưới đây! 

III. Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Được tính theo biểu phí lũy tiến một phần: Áp dụng đối với cá nhân cư trú trong hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên

Các khoản giảm trừ:

1. Khấu trừ gia đình (theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC) bao gồm:

Khấu trừ: 9.000.000 VNĐ/tháng. Từ tháng 7/2020, mức này được nâng lên: 11.000.000 đồng/tháng.

+ Không cần đăng ký khấu trừ 9.000.000 đồng/11.000.000 đồng/tháng.

+ Nếu người lao động làm việc ở nhiều nơi, chỉ có 1 nơi có thể được lựa chọn để tính toán các khoản khấu trừ của mình.

2. Khấu trừ phụ thuộc: 3.600.000 đồng/tháng. Từ tháng 7/2020, mức này được nâng lên 4.400.000 đồng/tháng.

+ Phải được đăng ký với thuế.

+ Người phụ thuộc là những người mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng (con, cha, mẹ…).

3. Khấu trừ bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

4. Giảm trừ các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Tổng lương nhận được:

Là toàn bộ thu nhập nhân viên nhận được trong kỳ tính thuế. Chúng bao gồm: tiền lương, thực phẩm chức năng, thực phẩm chức năng (bao gồm cả thưởng Tết).

Thuế suất:

Thuế TNCN trên thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng với thu nhập chịu thuế của bậc thu nhập. Và theo thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Khấu trừ 10%: Áp dụng đối với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động

Tính bằng cách khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo từng lần chi trả. Thu nhập từ 2.000.000 đồng/tháng trở lên.

– Trường hợp cá nhân đang cư trú thì khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần.

– Tiền lương ăn uống, làm thêm giờ của người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng không được miễn thuế TNCN.

– Các cá nhân có thu nhập duy nhất phải chịu khấu trừ thuế. Nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức nộp thuế. Trường hợp này các cá nhân phải làm cam kết 02/CK-TNCN theo mẫu tại thông tư 92 năm 2015/TT-BTC. Gửi tổ chức nộp thuế thu nhập làm căn cứ tạm thời để không khấu trừ thuế TNCN. Điều kiện được làm cam kết 02/CK-TNCN:

– Có ký HĐLĐ dưới 3 tháng.

– Có mã số thuế TNCN tại thời điểm thực hiện cam kết.

– Ước tính tổng thu nhập chưa đến mức phải đóng thuế.

– Chi phí chỉ có thu nhập ở một nơi.

Khấu trừ 20%: Áp dụng cho người không cư trú, thường là người nước ngoài

Thuế TNCN đối với thu nhập không cư trú – thu nhập chịu thuế X mức thuế suất đầy đủ là 20%.

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường hợp đặc biệt

– Đối với thu nhập từ đầu tư vốn: thuế suất là 5% trên tổng thu nhập.

– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Thu nhập tính thuế và thuế suất 0.1% (0.1% giá trị chuyển nhượng).

– Thuế suất là 2% trên giá trị chuyển nhượng đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 

– Đối với thu nhập từ bản quyền, khấu trừ. Được khấu trừ 10.000.000 đồng, thuế suất là 5%

– Thu nhập trúng thưởng, thừa kế, quà tặng. Thì có mức giảm trừ gia cảnh là 10.000.000 đồng và thuế suất là 10%. 

 

Kết luận: 

Vừa rồi là những hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo công văn hướng dẫn quyết toán thuế tncn 2021. Mong muốn giúp bạn cụ thể hơn khi hoàn thiện hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2020.