Các doanh nghiệp nào phải thực hiện trách nhiệm tái chế (EPR) theo quy định của luật bảo vệ môi trường 2020

Theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường đã có quy định về đối tượng phải thực hiện trách nhiệm tái chế và lộ trình thực hiện bắt đầu từ năm 2024.

Trong phạm vi bài viết này, GLAW sẽ cung cấp cho bạn các quy định liên quan đến đối tượng phải thực hiện trách nhiệm tái chế, lộ trình và các hình thức thực hiện trách nhiệm tái chế.

1. Đối tượng nào phải thực hiện trách nhiệm tái chế và quy cách tái chế

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu (sau đây gọi chung là nhà sản xuất, nhập khẩu) các sản phẩm, bao bì sau đây để đưa ra thị trường Việt Nam phải thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì đó.

DANH MỤC SẢN PHẨM, BAO BÌ PHẢI ĐƯỢC TÁI CHẾ KÈM THEO TỶ LỆ TÁI CHẾ VÀ QUY CÁCH TÁI CHẾ BẮT BUỘC

(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

TT   Phân nhóm sản phẩm, bao bì Danh mục sản phẩm, bao bì Tỷ lệ tái chế bắt buộc cho 3 năm đầu tiên Quy cách tái chế bắt buộc (Thu hồi tối thiểu 40% khối lượng của sản phẩm, bao bì được tái chế theo tỷ lệ tái chế bắt buộc)
(1) (2) (3) (4) (5)
A. BAO BÌ    
1 A.1. Bao bì giấy   A.1.1. Bao bì giấy, carton 20% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất bột giấy thương phẩm. Sản xuất các sản phẩm giấy như giấy vệ sinh, giấy bìa, hộp giấy hoặc các sản phẩm khác.
2   A.1.2. Bao bì giấy hỗn hợp 15% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất bột giấy, phôi kim loại và tấm vật liệu thương phẩm. Sản xuất các sản phẩm giấy như giấy vệ sinh, giấy bìa, hộp giấy; tấm vật liệu thương phẩm hoặc các sản phẩm khác.
3 A.2. Bao bì kim loại A.2.1. Bao bì nhôm 22% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất phôi nhôm sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.
4   A.2.2. Bao bì sắt và kim loại khác 20% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất thành phôi kim loại sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.
5 A.3. Bao bì nhựa A.3.1. Bao bì PET cứng 22% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác (bao gồm cả xơ sợi PE). Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
6   A.3.2. Bao bì HDPE, LDPE, PP, PS cứng 15% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác (bao gồm cả xơ sợi PE, PP). 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
7   A.3.3. Bao bì EPS cứng 10% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
8   A.3.4. Bao bì PVC cứng 10% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
9   A.3.5. Bao bì nhựa cứng khác 10% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác. 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
10   A.3.6. Bao bì đơn vật liệu mềm 10% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
11   A.3.7. Bao bì đa vật liệu mềm 10% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm khác. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu).
12 A.4. Bao bì thủy tinh A.4.1. Chai, lọ, hộp thủy tinh 15% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Làm sạch và tái sử dụng bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Xay nghiền thành cullet phục vụ sản xuất thủy tinh. Xay, nghiền thành cốt liệu phục vụ xây dựng
B. ẮC QUY VÀ PIN    
13 B.1. Ắc quy B.1.1. Ắc quy chì 12% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất chì làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất axit/muối sulphate thương phẩm (sản phẩm phụ).
14 B.1.2. Ắc quy các loại khác 08% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất kim loại dạng phôi hoặc hóa chất công nghiệp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí
        tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp.  Sản xuất C, K, Na thương phẩm (sản phẩm phụ). 4. Xuất khẩu để tái chế (không quá 20% tổng lượng sản phẩm).
15 B.2. Pin sạc (nhiều lần) B.2.1. Pin các loại (Li, NiMH, v.v.) sử dụng cho phương tiện giao thông 08% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất kim loại dạng phôi hoặc hóa chất công nghiệp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp.
         Sản xuất C, K, Na thương phẩm (sản phẩm phụ). Xuất khẩu để tái chế (không quá 20% tổng lượng sản phẩm).
16 B.2.2. Pin các loại, sử dụng cho các thiết bị điện – điện tử 08% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất kim loại dạng phôi hoặc hóa chất công nghiệp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp.
       Sản xuất C, K, Na thương phẩm (sản phẩm phụ). Xuất khẩu để tái chế (không quá 20% tổng lượng sản phẩm).
C. DẦU NHỚT    
17 C.1. Dầu nhớt cho động cơ C.1.1 Dầu nhớt cho động cơ 15% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Chưng thu hồi dầu gốc hoặc loại dầu khác. Chưng thu hồi dầu các phân đoạn.
D. SĂM, LỐP    
18 D.1. Săm, lốp các loại D.1.1. Săm, lốp các loại 05% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Lốp dán công nghệ cao theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Cắt, thu hồi bột cao su, làm cốt liệu. Chưng phân đoạn thành dầu.
Đ. ĐIỆN ĐIỆN TỬ    
19 Đ.1. Thiết bị nhiệt lạnh Đ.1.1. Tủ lạnh, tủ đông, thiết bị tự động cung cấp sản phẩm đông lạnh, máy bán hàng tự động 05% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi và tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim loại là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
20   Đ.1.2. Điều hòa không khí cố định, di động 05% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi và tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim loại là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp.  Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
21 Đ.2. Màn hình và thiết bị chứa màn hình Đ.2.1. Máy tính bảng, máy tính xách tay (laptop, notebook) 09% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp.
         Sản xuất thủy tinh dưới dạng hạt có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
22   Đ.2.2. Ti vi và màn hình máy tính, các loại màn hình khác 07% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiêu liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất thủy tinh dưới dạng hạt có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất thành các sản phẩm tái chế khác.
23 Đ.3. Bóng đèn Đ.3.1. Bóng đèn compact 08% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất, chế biến thành bột, hạt thủy tinh/cullet (kích thước < 5mm) làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.
24   Đ.3.2. Bóng đèn huỳnh quang 08% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Sản xuất, chế biến bột, hạt thủy tinh/cullet (kích thước < 5mm) làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
25 Đ.4. Thiết bị lớn Đ.4.1. Bếp điện, bếp từ, bếp hồng ngoại, lò nướng, lò vi sóng 05% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp.  Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
       
26   Đ.4.2. Máy giặt, máy sấy 09% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất thành các sản phẩm tái chế khác.
27 Đ.5. Thiết bị vừa và nhỏ Đ.5.1. Máy ảnh (kể cả đèn flash), máy quay phim 09% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
28   Đ.5.2. Thiết bị âm thanh: loa, amply 09% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
29 Đ.6. Thiết bị công nghệ thông tin Đ.6.1. Máy tính để bàn 09% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
30   Đ.6.2. Máy in, photocopy 09% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác.
31   Đ.6.3. Điện thoại di động 15% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.
32 Đ.7 Tấm quang năng Đ.7.1. Tấm quang năng 03% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng kính, tế bào quang năng bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.
E. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG    
33 E.1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ E.1.1. Xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh 0,5% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng các bộ phận, thiết bị bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất bột cao su hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.
34 E.1.2. Xe gắn máy kể cả xe máy điện, xe đạp điện 0,7%
35 E.1.3. Xe ô tô chở người (đến 09 chỗ ngồi) 0,5%
36 E.1.4. Xe ô tô chở người (trên 09 chỗ ngồi) 0,5%
37   E.1.5. Xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải) các loại 0,5%  Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.
38 E.2. Xe, máy chuyên dùng E.2.1. Xe, máy công trình tự hành các loại  01% Giải pháp tái chế được lựa chọn:  Thu hồi, tái sử dụng các bộ phận, thiết bị bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất.  Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất bột cao su hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. Sản xuất các sản phẩm khác.

2. Các trường hợp không phải thực hiện trách nhiệm tái chế?

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm bao bì thuộc các trường hợp dưới đây thì không thuộc đối tượng phải thực hiện trách nhiệm tái chế.

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc sản xuất, nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, học tập, thử nghiệm.
  • Nhà sản xuất bao bì có doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước dưới 30 tỷ đồng;
  • Nhà nhập khẩu bao bì có tổng giá trị nhập khẩu (tính theo trị giá hải quan) của năm trước dưới 20 tỷ đồng.

3. Khi nào phải thực hiện trách nhiệm tái chế?

Nhà sản xuất, nhập khẩu thực hiện trách nhiệm tái chế các sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu theo lộ trình sau đây:

a) Bao bì và các sản phẩm ắc quy, pin; dầu nhớt; săm lốp: từ ngày 01 tháng 01 năm 2024;

b) Sản phẩm điện, điện tử: từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;

c) Phương tiện giao thông: từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.

4. Hình thức lựa chọn để thực hiện trách nhiệm tái chế

Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải thực hiện trách nhiệm tái chế được lựa chọn thực hiện tái chế sản phẩm, bao bì theo một trong các hình thức sau đây:

Hình thức 1: Tổ chức tái chế sản phẩm, bao bì. Trường hợp lựa chọn hình thức này, nhà sản xuất, nhập khẩu tự quyết định việc tái chế theo các cách thức sau đây:

a) Tự thực hiện tái chế: Đơn vị cần phải có các loại giấy phép để tái chế chất thải theo quy định hiện hành.

b) Thuê đơn vị tái chế để thực hiện tái chế;

c) Ủy quyền cho tổ chức trung gian để tổ chức thực hiện tái chế (sau đây viết tắt là bên được ủy quyền);

d) Kết hợp cách thức quy định tại các điểm a, b và c.

Hình thức 2:  Đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ tái chế sản phẩm, bao bì.

Đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam của từng loại sản phẩm, bao bì (F) được xác định theo công thức: F = R x V x Fs, trong đó:

F là tổng số tiền mà nhà sản xuất, nhập khẩu phải đóng cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo từng loại sản phẩm, bao bì (đơn vị tính: đồng);

R là tỷ lệ tái chế bắt buộc của từng loại sản phẩm, bao bì quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định này (đơn vị tính: %);

V là khối lượng sản phẩm, bao bì sản xuất, đưa ra thị trường và nhập khẩu trong năm thực hiện trách nhiệm tái chế (đơn vị tính: kg);

Fs là định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì, bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu (đơn vị tính: đồng/kg).

5. Hướng dẫn thủ tục đăng ký kế hoạch tái chế và báo cáo kết quả

  • Thời hạn nộp: Trước ngày 31/03 hàng năm nhà sản xuất, nhập khẩu đăng ký kế hoạch tái chế và báo cáo kết quả tái chế của năm trước về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Hình thức nộp: Thực hiện việc đăng ký, kê khai, báo cáo trên Cổng Thông tin điện tử EPR quốc gia (hình thức trực tuyến).
  • Biểu mẫu đăng ký kế hoạch tái chế sản phẩm, bao bì và Báo cáo kết quả tái chế sản phẩm, bao bì
 

TẢI MẪU ĐĂNG KÝ

Cảm ơn bạn, hãy chia sẻ thông tin của bạn và tải biểu mẫu đăng ký kế hoạch tái chế sản phẩm, bao bì và Báo cáo kết quả tái chế sản phẩm, bao bì.






    Để được tư vấn thêm về các quy định liên quan đến trách nhiệm tái chế (EPR) đối với nhà sản xuất, nhà nhập khẩu bao bì, sản phẩm cũng như các thủ tục đăng ký kế hoạch tái chế, báo cáo kết quả tái chế phải thực hiện, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 0945.929.727 để được hỗ trợ.