Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023 – 2024 qua mạng

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023 – 2024 qua mạng

Quyết toán thuế TNCN 2023 – 2024  qua mạng mới nhất 2023 cần chuẩn bị các loại thông tin gì? Người quyết toán thuế TNCN 2023 cần thực hiện nhưng gì để nhanh chóng hoàn thành việc quyết toán thuế qua mạng. Mời các bạn tìm hiểu cùng chúng tôi.

I. Quyết toán thuế TNCN 2023 – 2024 qua mạng là gì?

Thuế TNCN là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

Quyết toán thuế TNCN là việc doanh nghiệp hoặc cá nhân kiểm tra, thống kê lại tất cả các khoản thu nhập trong 1 năm của mình để thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.

Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng là việc cá nhân thực hiện thống kê các khoản thu nhập của mình trên tờ khai thuế trực tuyến và được gửi tới cơ quan thuế quản lý.

Các hoại giấy tờ cần chuẩn bị:

•    Mẫu 02/QTT-TNCN quyết toán thuế;

•    Mẫu phụ lục số 02-1/BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc) ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;

•    Và bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ.

 

Tải cẩm nang Thuế TNCN 2024 – Bí mật quyết toán thuế TNCN đơn giản

II. Các bước thực hiện khai báo thuế TNCN qua mạng

1.    Truy cập trang khai báo thuế điện tử của chính phủ: 

https://thuedientu.gdt.gov.vn

Chọn mục Cá Nhân trong phần Đăng Nhập Hệ Thống

 

2.    Đăng nhập vào trang thông tin tài khoản thuế cá nhân

Chọn vào mục Đăng Nhập trên góc phải màn hình

3.    Nhập mã số thuế cá nhân và truy cập

Nhập vào thông tin mã số thế và mã kiểm tra sau đó nhấn “tiếp tục”

 

4.    Nhập các thông tin bổ sung

Sau khi các bạn đã đăng nhập màn hình tiếp tục hiện ra yêu cầu các bạn phải bổ sung thông tin bao gồm ngày cấp mã số thuế đầu tiên, cơ quan thuế tỉnh và cơ quan thuế quản lý. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin trên các bạn chọn đăng nhập.

5.    Chọn thông tin tờ khai

Sau khi đăng nhập xong các bạn chọn “Quyết toán thuế” tiếp tục chọn “Kê khai trực tuyến”. Tiêp tục các bạn điền các thông tin của người quyết toán thuế như hình minh họa sau.

Tên người gửi: điền họ tên của người tự quyết toán

Địa chỉ liên hệ: điền địa chỉ thường trú của người tự quyết toán

•    Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của người tự quyết toán

•    Địa chỉ email: điền email của cá nhân tự quyết toán

Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)

Chọn cơ quan thuế quyết toán

•    Tích vào ô này nếu người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó người nộp thuế lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả tại ô Cục thuế

•    Tích vào ô này nếu người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm (đã khấu trừ tại nguồn). Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc

Cục thuế: Chọn cục thuế nơi quyết toán thuế.

Loại tờ khai: Tờ khai chính thức

Năm kê khai: Năm quyết toán thuế

Chọn: “từ tháng- đến tháng” là phần mềm tự nhảy ra.

6.    Cung cấp các thông tin trên tờ khai thuế

Sau khi bạn hoàn thành thông tin khai thuế và nhấn tiếp tục. Màn hình sẽ hiển thị giao diện của tờ khai 02/QTT-TNCN (TT92/2015). Nhiệm vụ của bạn tại thời điểm này là cực kỳ đơn giản. Điền thông tin bổ sung về tờ khai thuế bị thiếu của quý vị bao gồm:

(*) Quận/huyện: (thông tin bắt buộc)

(*) Tỉnh/thành phố: (thông tin bắt buộc)

(*) Điền số điện thoại của NNT: (thông tin bắt buộc)

(*) Fax: 

(*) Địa chỉ email của NNT vào. (thông tin bắt buộc)

(*) Thông tin tài khoản ngân hàng : (nếu có)

(*) Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.

(*) Thông tin đại lý thuế: (không có bỏ qua)

(*) Tổng thu nhập trong kỳ phải chịu thuế:

(*) Tổng mức thu nhập phải chịu thuế tại Việt Nam: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; bản chất của tiền lương phát sinh ở Việt Nam; bao gồm thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền lương do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định để tránh thuế hai lần (nếu có).

(*) Tổng mức thu nhập chịu thuế được dùng tính giảm thuế: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền lương và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương nhận được của cá nhân làm việc trong khu kinh tế; trừ thu nhập được miễn theo Thỏa thuận tránh thuế hai lần (nếu có).

(*) Tổng mức thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền lương và các khoản thu nhập chịu thuế khác; bản chất của tiền lương nhận được bởi các cá nhân được miễn thuế theo Thỏa thuận tránh thuế hai lần (nếu có).

(*) Tổng mức thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền lương và các khoản thu nhập chịu thuế khác; bản chất của tiền lương phát sinh bên ngoài Việt Nam.

Số thuế phát sinh

(*) Số lượng người phụ thuộc kinh tế: 

(*) Khoản giảm trừ thuế:

(*) Các khoản giảm trừ cá nhân:

(*) Cho những người phụ thuộc được giảm trừ:

(*) Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là chi đóng góp cho tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; người khuyết tật; người cao tuổi không có nơi nào để dựa vào; quyên góp cho các tổ chức từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

(*) Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là BẢO HIỂM XÃ HỘI và BẢO HIỂM Y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải được bảo hiểm bắt buộc.

(*) Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng.

(*) Tổng thu nhập tính thuế: Tự động tính

(*) Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Tự động tính

III. Số thuế được khấu trừ

(*) Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Tự động tính

(*) Đã khấu trừ: Là tổng số thuế do tổ chức, cá nhân nộp lại thu nhập từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất của biểu phí lũy tiến trong từng phần của kỳ và tổng số tiền thuế mà tổ chức; cá nhân nộp thu nhập được khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào hồ sơ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân nộp thu nhập.

(*) Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

(*) Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

IV. Số thuế thu nhập cá nhân

(*) Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Tự động tính

(*) Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Tự động tính

(*) Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế giảm theo tính tại kỳ tính thuế trước đó. Trường hợp năm trước quyết toán thuế là 12 năm liên tiếp kể từ khi đến Việt Nam; năm nay, quyết toán thuế theo năm dương lịch được khấu trừ vào số thuế tính trong năm trước.

Số thuế hoàn trả

(*) Số tiền hoàn thuế vào tài khoản của người đóng thuế: cá nhân đã vượt quá số tiền thuế đã nộp và đề nghị hoàn lại vào tài khoản, viết trong mục tiêu này.

(*) Số thuế phải nộp ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế quá hạn và đề nghị bồi thường các khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác (bao gồm cả nợ ngân sách, phải nộp các loại thuế khác như giá trị gia tăng, đối tượng, tiêu dùng đặc biệt…) ghi trong mục tiêu này.