3 ý nghĩa của CFS trong logistics bạn có biết?

3 Ý NGHĨA CỦA CFS TRONG LOGISTICS BẠN CÓ BIẾT?

 

CFS là một thuật ngữ tiếng anh được sử dùng khá phổ biến trong logistics. Để trả lời cho câu hỏi ”CFS là gì?” ta cần xét trên từng ngữ nghĩa cụ thể:

Thứ nhất là giấy chứng nhập lưu hành tự do CFS (Certificate of Free Sale).

Thứ hai nói về địa điểm, CFS là một loại kho chuyên dành riêng cho việc nhập các hàng lẻ xuất nhập khẩu.

Thứ ba nói về một loại phí thu cho các lô hàng xuất nhập khẩu.

1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS – Certificate of Free Sale

Là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Theo Luật Quản lí ngoại thương năm 2017, CFS bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự.

* Các thông tin tối thiểu CFS cần phải có:

  • Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
  • Số, ngày cấp CFS.
  • Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
  • Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
  • Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
  • Họ tên, chữ kí của người kí CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

* Ý nghĩa của giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS:

  • Đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu:
    • Được xem là công cụ để tăng độ tin cậy, cũng như kiểm tra chất lượng sản phẩm, vì khi đã có CFS thì sản phẩm đó đã thông qua những phương pháp kiểm tra đánh giá của cơ quan kiểm tra của cơ quan chuyên môn tại nước xuất khẩu. Và sản phẩm đó đã được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại nước đó.
    • Khi đã được cấp giấy chứng nhận CFS, doanh nghiệp sản xuất sẽ dễ dàng hơn trong việc lưu hành sản phẩm của mình tại nước bạn, không bị tốn nhiều thời gian, cũng như những chi phí không đáng có khác.
  • Đối với sản phẩm hàng hóa nhập khẩu:
    • Để làm cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu theo yêu cầu phải có CFS.
    • Để làm hồ sơ xin cấp phép Công bố sản phẩm đối với một số thực phẩm nhập khẩu đặc biệt như: thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu thực phẩm, phụ gia,… bắt buộc phải có giấy chứng nhận CFS.
    • CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được người nhập khẩu lưu trữ tối thiểu 3 năm kể từ ngày nhập khẩu.

2. Trong ngữ nghĩa về mặt địa điểm – Kho CFS là gì?

Kho CFS là một hệ thống kho, bãi được sử dụng để tập kết  hàng lẻ xuất nhập khẩu hay còn gọi là LCL (Less than container load). Tại Việt Nam kho CFS thường được gọi ngắn gọn là điểm gom hàng lẻ và được thành lập do tổng cục hải quan cấp phép.

* Các dịch vụ cung cấp do kho CFS đảm nhận:

  • Đóng gói, sắp xếp hàng hóa chờ xuất khẩu.
  • Hàng trung chuyển, hàng quá cảnh được đưa vào điểm thu gom hàng lẻ để đóng ghép chung, chia tách container xuất khẩu.
  • Chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa trong quá trình lưu trữ.
  • Hỗ trợ bên vận tải chia tách lô hàng nhập khẩu để chờ thủ tục hải quan hoặc thực hiện ghép container để xuất sang nước thứ 3.

* Vì sao nên sử dụng kho CFS?

  • Khi chủ cửa hàng có nhiều lô hàng lẻ muốn bán cho nhiều khách hàng ở cũng một nước thì đóng hàng tại kho CFS là lựa chọn tốt nhất giúp giảm thiểu chi phí vì vừa đóng hàng và làm thủ tục hải quan xuất khẩu ngay tại kho.
  • Vì đây là nơi nhiểu chủ hàng nhập khẩu cùng khai thác chung một vận đơn vận tải hàng nhập khẩu sẽ tiết kiệm chi phí vận chuyển và thuận tiện làm thủ tục nhập khẩu.

* Tuy nhiên có một số khó khăn thường gặp nếu khai thác hàng tại điểm gom hàng lẻ

  • Sẽ bị xử phạt hành chính nếu để quá thời gian lưu trữ trong kho
  • Phải chịu sự giám sát, kiểm tra của hải quan trong toàn bộ quá trình giao dịch đóng hàng, các hoạt động, dịch vụ thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ.
  • Hàng vận chuyển từ cửa khẩu tới địa điểm thu gom hàng lẻ vẫn phải làm thủ tục hải quan dù bạn chỉ muốn gửi hàng để chờ đóng hàng đi xuất, nhập vẫn phải kiểm tra, giám sát hải quan.

3. Trong ngữ nghĩa về mặt loại phí – Phí CFS là gì?

Ở ngữ nghĩa thứ nhất CFS mang ý nghĩa là kho để chứa đựng hàng hóa xuất nhập khẩu, ngoài ra nó còn có nghĩa là một loại phí được thực hiện khi hàng hóa ra vào kho CFS.

Hiểu một cách đơn giản sau khi kho CFS thực hiện các nghiệp vụ như: nâng hạ hàng hóa, vận tải hàng hóa bằng xe nâng ra cảng, đóng hàng vào container từ hàng hóa của nhiều chủ hàng hoặc rút hàng từ containerra nhập vào kho CFS. Những nghiệp vụ này sẽ bị cảng thu phí và được gọi là phí CFS.

* Vậy thu phí CFS để làm gì?

  • Các khoản thu phí là một trong những nguồn thu cho ngân sách nhà nước bên cạnh các khoản thuế. Ngoài ra, đây chính là nguồn tiền chi trả cho các khoản chi phí như: lương nhân viên, sửa chữa bảo trì cho các biển hải quan.
  • Bảo đảm các quy định của pháp luật: Cần lưu ý một số trường hợp thuộc pháp luật của các hoạt động xuất nhập khẩu đối với hàng lẻ LCL. Thực hiện thu phí đối với các loại hàng được nhập vào kho CFS dù đã thực hiện thủ tục hải quan và đang lý xong nhưng cần phải đưa vào kho để kiểm tra thực tế.

* Lưu ý phân biệt phí CFS và phí THC:

  • Phí CFS (chỉ áp dụng khi đi hàng lẻ): là phí Forwader thu của bạn khi hàng đang ở trong kho CFS chờ bốc xếp, đóng gói hoặc tháo dỡ hàng hóa vào container chờ consignee tới nhận hàng hoặc phát hàng.
  • Còn đối với phí THC là phí bên Fowarder thu khi họ làm dịch vụ bốc xếp hàng lên hoặc xuống cảng tàu.

Với những chia sẻ về khái niệm cũng như những điều cần biết liên quan đến CFS hy vọng bài viết này sẽ bổ ích dành cho bạn, giúp hiểu rõ hơn về CFS trong logistics.

Ngoài ra, công ty Luật Glaw Vietnam chuyên tư vấn thủ tục nhập khẩu phân bón. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp đang có nhu cầu nhập khẩu phân bón hoặc muốn tìm hiểu thêm về thủ tục có thể liên hệ Hotline: 0945.929.727 hoặc email: info@glawvn.com.